Trang chủ » Sản phẩm » Hóa chất xét nghiệm » Hóa chất sinh hóa
T&D Bilirubin - Bilirubin TP và TT

T&D Bilirubin - Bilirubin TP và TT

Xác định hàm lượng Bilirubin trong huyết thanh hoặc huyết tương

THÔNG TIN SẢN PHẨM
 - Tên sản phẩm: Hóa chất xét nghiệm sinh hóa Bilirubin TP và TT
 - Hãng sản xuất: SPINREACT - TÂY BAN NHA
 - Thông số đo: BILT và BILD
 - Phương pháp đo: DMSO. Colorimetric - End Point (Diffirential)
 - Bước sóng: 550 nm

Ý NGHĨA LÂM SÀNG
Bilirubin là một sản phẩm của hemoglobin, không hòa tan trong nước. Nó được vận chuyển từ lá lách đến gan và bài tiết vào mật. Kết quả tăng bilirubin máu là do sự gia tăng của nồng độ bilirubin trong huyết tương.
Nguyên nhân gây tăng bilirubin máu:
- Bilirubin toàn phần: Tăng tán huyết, lỗi di truyền, bệnh vàng da ở trẻ sơ sinh, erythrpoiesis không hiệu quả, và các loại thuốc.
- Bilirubin trực tiếp: ứ mật gan, lỗi di truyền, tổn thương tế bào gan.
Chẩn đoán lâm sàng không nên được thực hiện chỉ 1 xét nghiệm duy nhất; nó cần tích hợp dữ liệu nhiều xét nghiệm lâm sàng khác.

Ý NGHĨA XÉT NGHIỆM
- Trị số bình thường:
     + Bilirubin TP:3 - 17 μmol/L.
     + Bilirubin LH (TT):0,1 - 4,2 μmol/L.
     + Bilirubin TD (GT):3-13,6 μmol/L.
(Đây chỉ là giá trị tham khảo, mỗi phòng xét nghiệm nên thiết lập riêng cho mình 1 trị số bình thường)
- Bilirubin TP huyết tương tăng trong các trường hợp vàng da do: tan huyết, viêm gan, tắc mật.
- Bilirubin TD huyết tương tăng trong vàng da trước gan: tan huyết (thiếu máu tan huyết, sốt rét, truyền nhầm nhóm máu, vàng da ở trẻ sơ sinh).
- Bilirubin LH tăng trong vàng da tại gan và sau gan: viêm gan, tắc mật, xơ gan

HÓA CHẤT

R1

Sulfanilic acid

Hydrochloric acid (HCl)

30 mmol/L

150 mmol/L

R2

Sodium nitrite

29 mmol/L



ĐÓNG GÓI
- Ref: 1001044   -   R1: 2 x 150 mL  R2: 1 x 10 mL