HDL là một lipoprotein mật độ cao vận chuyển cholesterol từ các mô của cơ thể đến với gan. Vì HDL có thể loại bỏ cholesterol khỏi các động mạch và mang nó trở lại gan cho bài tiết của họ, nên HDL được gọi là "cholesterol tốt" bởi vì nồng độ càng cao sẽ làm giảm nguy cơ bệnh tim và bệnh mạch vành. Nồng độ HDL cholesterol thấp, được coi là một nguy cơ mắc bệnh tim cao hơn.
Chẩn đoán lâm sàng không nên được thực hiện chỉ 1 xét nghiệm duy nhất; nó cần tích hợp dữ liệu nhiều xét nghiệm lâm sàng khác.
Ý NGHĨA XÉT NGHIỆM
- Trị số bình thường: 0,9 - 2 mmol/L.
(Đây chỉ là giá trị tham khảo, mỗi phòng xét nghiệm nên thiết lập riêng cho mình 1 trị số bình thường)
- Tăng có tác dụng làm giảm nguy cơ xơ vữa động mạch và bệnh mạch vành.
- Giảm trong xơ vữa động mạch, bệnh mạch vành, béo phì, hút thuốc lá.
HÓA CHẤT
R1 |
N,N-bis(2-hydroxyethyl)-2-
aminoethanesulphonic
acid pH 6.6
N-(2-hydroxy-3-sulfopropyl)-3,5-
dimethoxyaniline
(HDAOS)
Cholesterol
Esterase
Cholesterol oxidase
Catalase
Ascorbic oxidase |
100 mM
0.7 mM
>=800
U/L
>=500
U/L
>=300
KU/L
>=3000
U/L |
R2 |
N,N-bis(2-hydroxyethyl)-2-
aminoethanesulphonic
acid pH 7.0
4 – Aminoantipyrine
(4-AP)
Peroxidase |
100 mM
4 mM
>=3500
U/L |
HDLc/ LDLc CAL Calibrator.
Lyophilized human serum. |
ĐÓNG GÓI
- Ref:1001096 - R1:1 x 60 mL, R2:1 x 20 mL, CAL: 1 x 1 mL
- Ref:1001097 - R1:1 x 30 mL, R2:1 x 10 mL, CAL: 1 x 1 mL
- Ref:1001098 - R1:1 x 240 mL, R2:1 x 80 mL, CAL: 1 x 1 mL
- Ref:1001099 - R1:3 x 240 mL, R2:1 x 240 mL, CAL: 1 x 1 mL